Bài 28 “Tắt máy điều hòa nhanh đi” giúp người học làm quen với tình huống thường gặp khi bị cảm lạnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe. Qua đó, bạn sẽ được học thêm các từ vựng về bệnh lý, cách diễn đạt triệu chứng và lời khuyên, đồng thời nắm vững cách sử dụng cấu trúc “把” để diễn đạt hành động có kết quả.
← Xem lại Bài 27 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 关 / guān / (động từ) (quan): tắt, đóng
- 请把门关上。
Qǐng bǎ mén guān shàng.
Xin hãy đóng cửa lại. - 他关了灯。
Tā guān le dēng.
Anh ấy đã tắt đèn.
2. 感冒 / gǎnmào / (động từ/danh từ) (cảm mạo): bị cảm cúm, bệnh cảm
- 我感冒了。
Wǒ gǎnmào le.
Tôi bị cảm rồi. - 感冒了要多休息。
Gǎnmào le yào duō xiūxi.
Bị cảm thì phải nghỉ ngơi nhiều.
3. 发烧 / fāshāo / (động từ) (phát thiêu): bị sốt, lên cơn sốt
- 他发烧了。
Tā fāshāo le.
Anh ấy bị sốt rồi. - 昨天晚上我发高烧了。
Zuótiān wǎnshang wǒ fā gāoshāo le.
Tối qua tôi bị sốt cao.
4. 哟 / yō / (thán từ) (yô): ô, ồ (thể hiện sự ngạc nhiên)
- 哟,你也来了!
Yō, nǐ yě lái le!
Ồ, bạn cũng đến rồi! - 哟,天气变冷了。
Yō, tiānqì biàn lěng le.
Ồ, thời tiết lạnh rồi.
5. 赶快 / gǎnkuài / (phó từ) (cản khoái): mau lên, nhanh lên
- 赶快走吧!
Gǎnkuài zǒu ba!
Nhanh đi thôi! - 你赶快去医院吧。
Nǐ gǎnkuài qù yīyuàn ba.
Bạn mau đến bệnh viện đi.
6. 愿意 / yuànyì / (trợ động từ) (nguyện ý): bằng lòng, sẵn lòng
- 我愿意帮你。
Wǒ yuànyì bāng nǐ.
Tôi sẵn lòng giúp bạn. - 他愿意和我一起去。
Tā yuànyì hé wǒ yìqǐ qù.
Anh ấy bằng lòng đi cùng tôi.
7. 怕 / pà / (động từ) (phạ): sợ
- 我怕黑。
Wǒ pà hēi.
Tôi sợ bóng tối. - 孩子怕打针。
Háizi pà dǎzhēn.
Đứa trẻ sợ tiêm.
8. 打针 / dǎ zhēn / (động từ) (đả châm): tiêm thuốc
- 医生给我打了一针。
Yīshēng gěi wǒ dǎ le yì zhēn.
Bác sĩ đã tiêm cho tôi một mũi. - 小孩很怕打针。
Xiǎohái hěn pà dǎzhēn.
Trẻ con rất sợ tiêm.
9. 大夫 / dàifu / (danh từ) (đại phu): bác sĩ
- 大夫说我需要休息。
Dàifu shuō wǒ xūyào xiūxi.
Bác sĩ nói tôi cần nghỉ ngơi. - 请叫大夫来看一看。
Qǐng jiào dàifu lái kàn yí kàn.
Xin gọi bác sĩ đến xem giúp.
10. 头疼 / tóu téng / (động từ) (đầu đông): đau đầu, nhức đầu
- 我头疼得厉害。
Wǒ tóuténg de lìhai.
Tôi đau đầu dữ dội. - 他昨天头疼了一整天。
Tā zuótiān tóuténg le yì zhěng tiān.
Hôm qua anh ấy đau đầu suốt cả ngày.
11. 嗓子 / sǎngzi / (danh từ) (tảng tử): cổ họng
- 我嗓子疼。
Wǒ sǎngzi téng.
Tôi đau họng. - 他的嗓子哑了。
Tā de sǎngzi yǎ le.
Cổ họng của anh ấy đã bị khàn.
12. 疼 / téng / (hình dung từ) (đông): đau
- 我的脚很疼。
Wǒ de jiǎo hěn téng.
Chân tôi rất đau. - 他的头一直疼。
Tā de tóu yīzhí téng.
Anh ấy bị đau đầu suốt.
13. 咳嗽 / késou / (động từ) (khái thấu): ho
- 他咳嗽得很厉害。
Tā késou de hěn lìhai.
Anh ấy ho rất nhiều. - 小明咳嗽了一天。
Xiǎo Míng késou le yì tiān.
Tiểu Minh đã ho suốt một ngày.
14. 量 / liáng / (động từ) (lượng): đo
- 护士帮我量体温。
Hùshi bāng wǒ liáng tǐwēn.
Y tá đo nhiệt độ cho tôi. - 请你帮我量一下身高。
Qǐng nǐ bāng wǒ liáng yíxià shēngāo.
Làm ơn đo chiều cao giúp tôi.
15. 体温 / tǐwēn / (danh từ) (thể ôn): nhiệt độ cơ thể
- 他的体温正常。
Tā de tǐwēn zhèngcháng.
Nhiệt độ cơ thể anh ấy bình thường. - 今天我的体温有点高。
Jīntiān wǒ de tǐwēn yǒudiǎn gāo.
Hôm nay nhiệt độ của tôi hơi cao.
16. 体温表 (体温计) / tǐwēnbiǎo (tǐwēnjì) / (danh từ) (thể ôn biểu / thể ôn kế): nhiệt kế
- 护士拿来一支体温计。
Hùshi nálái yì zhī tǐwēnjì.
Y tá mang đến một cái nhiệt kế. - 请用体温表量一下。
Qǐng yòng tǐwēnbiǎo liáng yíxià.
Xin hãy dùng nhiệt kế để đo.
17. 度 / dù / (lượng từ) (độ): độ
- 今天三十五度。
Jīntiān sānshíwǔ dù.
Hôm nay 35 độ. - 水温达到一百度。
Shuǐwēn dádào yì bǎi dù.
Nhiệt độ nước đạt 100 độ.
18. 嘴 / zuǐ / (danh từ) (chủy): miệng
- 请张开嘴。
Qǐng zhāngkāi zuǐ.
Xin hãy mở miệng ra. - 他的嘴很小。
Tā de zuǐ hěn xiǎo.
Miệng của anh ấy rất nhỏ.
19. 张 / zhāng / (động từ) (trương): mở (miệng)
- 医生让我张开嘴。
Yīshēng ràng wǒ zhāngkāi zuǐ.
Bác sĩ yêu cầu tôi mở miệng ra. - 宝宝张开嘴笑了。
Bǎobǎo zhāngkāi zuǐ xiào le.
Em bé mở miệng cười.
20. 开(药)/ kāi (yào) / (động từ) (khai (dược)): kê đơn thuốc
- 医生给我开了点药。
Yīshēng gěi wǒ kāi le diǎn yào.
Bác sĩ kê cho tôi một ít thuốc. - 护士帮我拿了开好的药。
Hùshi bāng wǒ ná le kāi hǎo de yào.
Y tá lấy thuốc đã kê cho tôi.
21. 按时 / ànshí / (phó từ) (án thì): đúng giờ
- 我每天按时吃药。
Wǒ měitiān ànshí chī yào.
Tôi uống thuốc đúng giờ mỗi ngày. - 他总是按时到办公室。
Tā zǒngshì ànshí dào bàngōngshì.
Anh ấy luôn đến văn phòng đúng giờ.
22. 平时 / píngshí / (phó từ) (bình thì): thường ngày, bình thường
- 我平时很少生病。
Wǒ píngshí hěn shǎo shēngbìng.
Tôi bình thường rất ít khi bị bệnh. - 平时他喜欢看书。
Píngshí tā xǐhuān kànshū.
Ngày thường anh ấy thích đọc sách.
23. 劝 / quàn / (động từ) (khuyến): khuyên nhủ
- 妈妈劝我多穿衣服。
Māma quàn wǒ duō chuān yīfu.
Mẹ khuyên tôi mặc thêm áo. - 朋友劝他不要生气。
Péngyou quàn tā búyào shēngqì.
Bạn bè khuyên anh ấy đừng tức giận.
24. 好处 / hǎochu / (danh từ) (hảo xứ): lợi ích
- 运动对身体有好处。
Yùndòng duì shēntǐ yǒu hǎochu.
Tập thể dục có lợi cho sức khỏe. - 吃蔬菜有很多好处。
Chī shūcài yǒu hěn duō hǎochu.
Ăn rau có rất nhiều lợi ích.
25. 烟 / yān / (danh từ) (yên): khói, thuốc lá
- 这里禁止吸烟。
Zhèlǐ jìnzhǐ xīyān.
Nơi này cấm hút thuốc. - 烟味很难闻。
Yānwèi hěn nánwén.
Mùi thuốc lá rất khó ngửi.
26. 戒 / jiè / (động từ) (giới): bỏ, cai
- 他决定戒烟了。
Tā juédìng jièyān le.
Anh ấy quyết định bỏ thuốc lá. - 医生劝他戒酒。
Yīshēng quàn tā jiè jiǔ.
Bác sĩ khuyên anh ấy bỏ rượu.
27. 打开 / dǎkāi / (động từ) (đả khai): mở ra
- 请把窗户打开。
Qǐng bǎ chuānghu dǎkāi.
Hãy mở cửa sổ ra. - 他打开了电视。
Tā dǎkāi le diànshì.
Anh ấy đã bật tivi.
28. 空气 / kōngqì / (danh từ) (không khí): không khí
- 外面的空气很新鲜。
Wàimiàn de kōngqì hěn xīnxiān.
Không khí bên ngoài rất trong lành. - 山区的空气很好。
Shānqū de kōngqì hěn hǎo.
Không khí ở vùng núi rất tốt.
29. 手 / shǒu / (danh từ) (thủ): tay
- 他的手受伤了。
Tā de shǒu shòushāng le.
Tay của anh ấy bị thương. - 请洗手再吃饭。
Qǐng xǐ shǒu zài chīfàn.
Hãy rửa tay rồi mới ăn cơm.
30. 旧 / jiù / (hình dung từ) (cựu): cũ
- 这辆车太旧了。
Zhè liàng chē tài jiù le.
Chiếc xe này quá cũ rồi. - 我穿了一件旧毛衣。
Wǒ chuān le yí jiàn jiù máoyī.
Tôi mặc một chiếc áo len cũ.
31. 拆 / chāi / (động từ) (sách): tháo, gỡ, mở
- 他拆开了礼物。
Tā chāikāi le lǐwù.
Anh ấy đã mở quà ra. - 我们要拆掉旧房子。
Wǒmen yào chāidiào jiù fángzi.
Chúng ta cần tháo dỡ ngôi nhà cũ.
32. 花瓶 / huāpíng / (danh từ) (hoa bình): bình hoa
- 桌子上有一个花瓶。
Zhuōzi shàng yǒu yí gè huāpíng.
Trên bàn có một cái bình hoa. - 妈妈送我一个花瓶。
Māma sòng wǒ yí gè huāpíng.
Mẹ tặng tôi một bình hoa.
33. 摔 / shuāi / (động từ) (suý): rơi, ngã, làm vỡ
- 他不小心摔倒了。
Tā bù xiǎoxīn shuāi dǎo le.
Anh ấy không cẩn thận nên bị ngã. - 杯子摔坏了。
Bēizi shuāi huài le.
Chiếc cốc bị vỡ rồi.
Ngữ pháp
又来了。
“又来了” 表示要求不要重复过去的话或动作。
Câu này được dùng để bày tỏ mong muốn rằng người đối thoại đừng lặp lại lời nói hoặc hành động nào đó nữa.
“把” 字句 (2) – Câu có từ 把 (2)
在汉语里,还有一些动词谓语句既可以用“把”,又可以不用“把”,但表达的意思有所不同。试比较下面的例子:
Trong tiếng Trung Quốc còn có một số câu vị ngữ động từ có thể dùng hoặc không dùng từ 把; nhưng khi dùng 把, câu sẽ mang nghĩa khác so với khi không dùng 把. Hãy so sánh các ví dụ sau:
① 快关上空调。
kuài guān shàng kōngtiáo.
→ Mau tắt máy điều hòa.
快把空调关上。
kuài bǎ kōngtiáo guān shàng.
→ Mau tắt cái máy điều hòa đi.
② 请张开嘴。
qǐng zhāng kāi zuǐ.
→ Xin hãy mở miệng.
请把嘴张开。
qǐng bǎ zuǐ zhāng kāi.
→ Xin hãy mở miệng ra.
不用“把”的句子只是一般的叙述,而用“把”的句子则有强调对宾语处理的意思,语气也更强。
Câu không có từ 把 là câu trần thuật thông thường, còn câu có từ 把 nhấn mạnh cách xử lý tân ngữ, câu ngữ khí mạnh hơn.
Bài học
1
(小雨和姐姐在家里)
(Xiǎoyǔ hé jiějiě zài jiālǐ)
(Tiểu Vũ và chị gái đang ở nhà)
小雨: 怎么这么冷?快把空调关上吧。
Xiǎoyǔ: Zěnme zhème lěng? Kuài bǎ kōngtiáo guānshàng ba.
Tiểu Vũ: Sao lạnh vậy? Mau tắt máy điều hòa đi.
姐姐: 你是不是感冒了?
Jiějie: Nǐ shì bù shì gǎnmào le?
Chị gái: Em bị cảm rồi phải không?
小雨: 我可能有点儿发烧。
Xiǎoyǔ: Wǒ kěnéng yǒudiǎnr fāshāo.
Tiểu Vũ: Có thể em hơi sốt.
[姐姐摸摸小雨的额头( tóu,trán)] [Chị gái sờ trán Tiểu Vũ]
姐姐: 哎,这么烫!赶快把衣服穿上,我陪你去医院。
Jiějie: Āi, zhème tàng! Gǎnkuài bǎ yīfu chuānshàng, wǒ péi nǐ qù yīyuàn.
Chị gái: Ôi, nóng quá! Mau mặc quần áo vào, chị đưa em đi bệnh viện.
小雨: 我不愿意去,我最怕打针。
Xiǎoyǔ: Wǒ bù yuànyì qù, wǒ zuì pà dǎzhēn.
Tiểu Vũ: Em không muốn đi, em sợ tiêm nhất.
姐姐: 那怎么行呢?快走吧。
Jiějie: Nà zěnme xíng ne? Kuài zǒu ba.
Chị gái: Không được, mau đi thôi!
2
(在医院)
(Tại bệnh viện)
大夫: 怎么了?哪儿不舒服?
Dàifu: Zěnme le? Nǎr bù shūfu?
Bác sĩ: Có chuyện gì? Chỗ nào khó chịu?
小雨: 昨天开始头疼,嗓子疼,还有点儿咳嗽。
Xiǎoyǔ: Zuótiān kāishǐ tóuténg, sǎngzi téng, hái yǒudiǎnr késou.
Tiểu Vũ: Hôm qua bắt đầu đau đầu, đau họng, còn hơi ho.
大夫: 先量一下体温,把体温表交给大夫。
Dàifu: Xiān liáng yíxiàr tǐwēn, bǎ tǐwēnbiǎo jiāogěi dàifu.
Bác sĩ: Đo nhiệt độ trước, rồi đưa nhiệt kế cho bác sĩ.
(量完后,把体温表交给大夫)
(Sau khi đo xong, đưa nhiệt kế cho bác sĩ)
大夫: 三十八度八。请把嘴张开,我看看。
Dàifu: Sānshíbā dù bā. Qǐng bǎ zuǐ zhāngkāi, wǒ kànkan.
Bác sĩ: 38,8 độ. Mở miệng ra, tôi xem nào.
小雨: 大夫,我不想打针。
Xiǎoyǔ: Dàifu, wǒ bù xiǎng dǎzhēn.
Tiểu Vũ: Bác sĩ ơi, em không muốn tiêm.
大夫: 那就给你开点儿药,要按时吃。平时要多喝点儿水。
Dàifu: Nà wǒ gěi nǐ kāi diǎnr yào, yào ànshí chī. Píngshí yào duō hē diǎnr shuǐ.
Bác sĩ: Vậy thì kê thuốc cho em, nhớ uống đúng giờ, bình thường nên uống nhiều nước.
3
(晚上,姐姐看见小雨正在抽烟)
(Tối, chị gái thấy Tiểu Vũ đang hút thuốc)
姐姐: 我劝你少抽点儿烟,抽烟对身体没有好处。
Jiějie: Wǒ quàn nǐ shǎo chōu diǎnr yān, chōuyān duì shēntǐ méiyǒu hǎochù.
Chị gái: Chị khuyên em hút ít thuốc lại, hút thuốc không tốt cho sức khỏe.
小雨: 哎呀,又来了,你已经说了八百遍了。
Xiǎoyǔ: Āiyā, yòu lái le, nǐ yǐjīng shuōle bābǎi biàn le.
Tiểu Vũ: Trời ơi, lại nữa rồi, chị đã nói tám trăm lần rồi.
姐姐: 要是你把烟戒了,我就不说了。今天取回来的药呢?
Jiějie: Yàoshi nǐ bǎ yān jièle, wǒ jiù bù shuō le. Jīntiān qǔ huílái de yào ne?
Chị gái: Nếu em bỏ thuốc, chị sẽ không nhắc nữa. Thuốc lấy về hôm nay đâu?
小雨: 我已经把它吃了。
Xiǎoyǔ: Wǒ yǐjīng bǎ tā chī le.
Tiểu Vũ: Em đã uống rồi.
姐姐: 那就把电视关上,早点儿睡觉吧。
Jiějie: Nà jiù bǎ diànshì guānshàng, zǎo diǎnr shuìjiào ba.
Chị gái: Vậy thì tắt TV đi, ngủ sớm một chút.
Bài 28 không chỉ củng cố vốn từ liên quan đến sức khỏe mà còn hướng dẫn sử dụng câu “把” và mẫu phản ứng “又来了” trong ngữ cảnh thực tế, giúp người học nói tiếng Trung một cách tự nhiên, linh hoạt và chính xác hơn trong đời sống hằng ngày.
→ Xem tiếp Bài 30 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu